Thành phần quan trọng nhất trong câu tiếng anh

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm học tiếng Anh' bắt đầu bởi elight123, 1/8/17.

  1. elight123

    elight123 Member

    Tham gia ngày:
    4/6/17
    Bài viết:
    198
    Thành phần quan trong nhất trong câu tiếng Anh. Học cách chia động từ và các thành phần cấu trúc câu thường gặp. Một số nguyên tắc căn bản nhất khi chia động từ
    Các bạn thân mến ! trước khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng

    Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out

    Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
    Xét đến động từ go,phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây làto go ,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
    Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
    Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
    - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
    - to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
    - Ving (động từ thêm ing )
    - P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
    Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Mình tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
    1) MẪU V O V
    Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
    công thức chia mẫu này như sau :
    Nếu V1 là :MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF
    EX:
    I make him go
    I let him go
    Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ... thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
    ex:
    I see him going / go out
    Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
    2) MẪU V V
    Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa. Cách chia loại này như sau:
    Nếu V1 là :
    KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
    ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE
    Thì V2 là Ving
    ex:
    He avoids meeting me

    3)RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
    STOP
    + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
    ex:
    I stop eating (tôi ngừng ăn )
    + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
    ex:
    I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
    FORGET ,REMEMBER
    + Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
    I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
    + To inf :
    Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
    ex:
    Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

    REGRET
    + Ving : hối hận chuyện đã làm
    I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
    + To inf :lấy làm tiếc để ......
    ex:
    I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói
     
    Last edited by a moderator: 2/8/17

Chia sẻ trang này