Tìm hiểu về hình thức của giới từ tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngữ pháp tiếng Anh' bắt đầu bởi leoelight, 28/9/17.

  1. leoelight

    leoelight Member

    Tham gia ngày:
    6/6/17
    Bài viết:
    317
    Giới từ trong tiếng Anh vốn phong phú và đa dạng, một giới từ đơn khi đi cùng với một giới từ khác sẽ tạo ra giới từ kép và cho ra những nghĩa khác nhau. Tương tự như vậy, cùng một giới từ khi đi cùng với một danh từ sẽ mang những nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong bài học hôm nay, Elight sẽ giới thiệu đến các bạn những hình thức giới từ trong tiếng Anh để bạn có thể phân biệt chúng và sử dụng đúng cách.

    Xem thêm: những câu nói tiếng anh hay về tình yêu

    1)Giới từ đơn (simple prepositions):

    Giới từ đơn thông thường chỉ đứng một mình: from, with, to, in, at, on, under, over…

    2)Giới từ đôi (doubleprepositions):

    Giới từ đôi là giới từ thường được tạo ra bằng cách hợp hai giới từ đơn lại với nhau: throughout, without, onto, underneath, upon, into, within, from among.

    Ex: My daughter runs quickly into her room. (Con gái tôi chạy thật nhanh vào phòng của bé).

    -Ex: She fell onto the road. (Cô ấy té xuống đường )

    -Ex: Eva found her boyfriend from among the crowd. (Eva đã tìm thấy bạn trai của cô ấy trong đám đông kia).

    3) Giới từ kép (compound prepositions):

    Giới từ kép là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ “A” hoặc “Be”: Above, About, Among, Amidst, Across, Against…/Beside, Before, Between, Beneath, Below, Behind, Beyond…

    4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):

    Past (hơn, qua), Notwithstanding (mặc dù) , Excepting = Except (ngoại trừ), According to (tùy theo), Owing to ( do ở ), Pending ( trong khi), Concerning/Regarding /Touching (về vấn đề, về), During (trong khoảng), Saving = Save = Except (ngoại trừ), Considering (xét theo).

    -Ex: She is very good, considering her age. (Xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh).

    5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

    -Because of (bởi vì)

    -By means of (do, bằng cách)

    -In the event of (nếu mà)

    -In opposition to (đối nghịch với)

    Xem thêm: thành ngữ tiếng anh thông dụng

    -On account of (bởi vì)

    -In spite of (mặc dù)

    -With a view to (với ý định để)

    _Ex: He learn English with the view of studying abroad.( Anh ta học tiếng Anh với ý định đi du học nước ngoài).

    -In the place of (thay vì)

    _Ex: In the event of she is not coming, you should come back home. (Nếu mà cô ấy không đến thì bạn nên quay về nhà).

    -On behalf of ( thay mặt cho)

    _Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe).

    -For the shake of (vì)

    _Ex: I write this comment for the shake of your progress. (Tôi viết nhận xet này vì sự tiến bộ của các bạn).

    -With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

    _Ex: I send this book to you with reference to your internship report. (Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đếnbài báo cáo thực tập của bạn. )

    -In view of ( xét về )

    _Ex: In view of age, she is still young. (Xét về mặt tuổi tác, cô ấy vẫn còn trẻ).

    6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

    At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

    Xem thêm: bài tiếng anh giới thiệu bản thân
     

Chia sẻ trang này