Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh liên quan đến màu sắc

Thảo luận trong 'Tài liệu học tiếng Anh' bắt đầu bởi leoelight, 22/7/17.

  1. leoelight

    leoelight Member

    Tham gia ngày:
    6/6/17
    Bài viết:
    317
    Việc áp dụng tiếng Anh một cách đa dạng, phong phú sẽ làm câu văn hoặc câu nói thú vị hơn. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh liên quan đến màu sắc dưới đây sẽ giúp bạn biết thêm được nhiều cụm từ và ngữ pháp liên quan đến màu sắc.

    Xem thêm: bài tập quá khứ tiếp diễn

    1. Caught red- hand: bắt quả tang ai đó làm gì ( = to catch someone in the act of doing something )

    Example: She was caught red- hand while fleeing aboard

    ( Cô ấy bị bắt quả tang khi đang trốn ra nước ngoài )

    2. Red: Khi muốn thể hiện bản thân đang rất tức giận, ngoài việc sử dụng cụm “ I’m angry “, bạn có thể dùng “ I ‘m red hot “ . Khi nói về một loại ớt rất cay, bạn có thể dùng “ red hot “

    Example: Chilli powder is a red hot paper

    (Ớt bột là loại ớt rất cay )

    3. Take the red eye: chuyến bay cất cánh lúc đêm muộn và hạ cánh vào sáng sớm (a late night flight that arrives early in the morning )

    Example: I took the red eye from Korea to Viet Nam last night and now I am too sleepy

    ( Tôi bắt chuyến bay đêm từ Hàn Quốc tới Việt nam và giờ tôi rất buồn ngủ )

    4. Green thumb: làm vườn giỏi (to be skilled at gardening)

    Example: My father is a green thumb, he always take care of the trees in our garden

    ( Bố tôi là một làm vườn giỏi, ông luôn chăm sóc những cái cây trong vườn nhà chúng tôi )

    5. Green: Ngoài ý nghĩa tượng hình là màu xanh lá, “green”còn được dùng khi thấy trong người không khỏe, kiểu xanh xao, ốm yếu, hay bị say sóng ( You look very green – bạn trông như có vẻ say sóng )

    Khi thể hiện sự ghanh tỵ với ai đó, bạn sẽ dùng “ I’m green with envy “

    Example: The dress be to fit like a glove with you. I’m green with envy. I’m so fat

    (Cái váy đó bạn mặc trông thật vừa vặn. Ghen tỵ thật đấy, tôi mập mạp quá )

    Xem thêm: bài tập thì tương lai đơn

    6. Out of blue: bất ngờ, không báo trước (randomly, without warning, surprisingly)

    Example: That love came out of blue and I don’t prepare the mood )

    (Tình yêu đến quá bất ngờ và tôi vẫn chưa kịp chuẩn bị tâm lý )

    7. Blue: khi buồn, bạn có thể dùng “I ‘m blue “ thay cho “I’m sad “

    Once in a blue moon: rất hiếm có (very rarely )

    Example: Once in a blue moon you will see that girl cry

    (Rất hiếm khi cậu thấy cô gái ấy khóc )

    8. Black sheep : lạc loài, không giống ai (to be the outcast, odd one out, unlike the others)

    Example: I black sheep in my family because I’m stupid whereas everyone else is smart

    (Tôi chẳng giống ai trong gia đình vì ngốc nghếch trong khi mọi người đều rất thông minh )

    9. A white lie: lời nói dối vô hại

    Example: I think it ‘s a white lie when the dress is very bad but I don’t want to her disappointed and I’m full of its praise

    (Tôi nghĩ đó là một lời nói dối vô hại khi thấy chiếc váy đó rất tệ nhưng không muốn cô ấy buồn nên vẫn khen nó hết lời)

    Hy vọng đây là bài viết hữu ích cho các bạn. Bạn có thể tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp của Elight để học hiệu quả nhất nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn học tiếng Anh thành công.

    Xem thêm: thi toeic online
     

Chia sẻ trang này