Nhận biết bí quyết dùng Another và Other trong luyện viết IELTS

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm học tiếng Anh' bắt đầu bởi hoangsieunhiet, 14/6/17.

  1. hoangsieunhiet

    hoangsieunhiet Member

    Tham gia ngày:
    9/3/17
    Bài viết:
    39
    Có bạn nào vẫn đang bị nhầm Other và Another không nhỉ? Bài viết dưới đây sẽ sẽ giúp bạn phân biệt other và another đơn giản và thuận lợi khi làm nhiều bài thi luyện viết IELTS tốt hơn, không bị sai chính tả.



    I. Another.



    1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm một người, 1 vật nữa/tương tự/khác
    EX : Would you like another cup of tea ?
    ( Bạn có muốn uống thêm một tách trà không ? )
    2. Another ( đại từ )
    => khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
    EX : This book is boring. Give me another
    ( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
    3. Another
    => Được sử dụng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
    EX : I need another fifty dollars
    ( Tôi muốn thêm $50 nữa )

    II. OTHER

    1. Other (adj) + Noun (số nhiều) +
    EX : Did you read other books.



    [​IMG]

    Nhận biết cách dùng Another và Other trong Ielts Writing

    III. Others ( đại từ )

    1. Others: có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu
    EX : These book are boring. Give me others
    ( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
    EX : Some people came by car, others came on foot
    2. The other + Noun (số ít)
    ( loại còn lại duy nhất trong những mẫu được kể đến )
    The other + Noun (số nhiều)
    ( Mẫu còn lại trong số mẫu được nói đến )
    EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
    3. The other và the others ( Đại từ )
    => khi dùng “the other” và “the others” làm đại từ thì đằng sau không có danh từ
    4. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
    One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
    • Be careful —> Cẩn thận/ tập trung
    • Be my guest —> Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
    • Better late than never —> đến muộn còn tốt hơn là không đến .
    • Better luck next time —>Chúc cậu may mắn lần sau.
    • Better safe than sorry —> Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn

    Trên đây là phương pháp phân biệt Another và other giúp bạn có thể làm tốt trong phần thi luyện viết IELTS đạt điểm cao.

    Xem thêm:

    TỔNG HỢP 20 BỘ TÀI LIỆU LUYỆN THI IELTS TỐT NHẤT NĂM 2017 TỪ THẦY JAMES

    CÁCH TỰ HỌC TỪ VỰNG IELTS THEO CHỦ ĐỀ – IELTS VOCABULARY BY TOPICS
     

Chia sẻ trang này