Cấu trúc đề thi TOEIC

Thảo luận trong 'Các bài test' bắt đầu bởi Mèo lười, 19/11/15.

  1. Mèo lười

    Mèo lười Member

    Tham gia ngày:
    6/11/15
    Bài viết:
    40
    Cấu trúc đề thi TOEIC

    Section I: Listening Comprehension (100 câu hỏi, khoảng 45 phút làm bài)


    Part 1- Photographs- 20câu (4 lựa chọn)
    Bạn sẽ xem một ảnh chụp và được yêu cầu lựa chọn trả lời mô tả đúng những gì đang diễn ra trong hình. Các lựa chọn trả lời sẽ được đọc cho bạn; chúng sẽ không được in trong quyển đề thi.
    Các câu hỏi đặt ra sẽ hỏi về người (people) hoặc vật (things). Để làm tốt phần này , ngay khi bạn nhìn thấy bức tranh bạn cần phải trả lời ngay các câu hỏi sau:
    Photos for People:
    Who are they?
    Where are they?
    What are they doing?
    What do thay look like?
    Photos for things
    What are they?
    Where are they?
    What was done to them
    What do they look like
    Đây là phần bạn rất dễ bị " lừa" khi nghe. Các câu miêu tả sẽ hoặc là có nội dung sát với bức tranh nhưng không chính xác hoặc các câu đó phát âm tương tự nên bạn rất dễ bị nhầm. Hãy tỉnh táo khi nghe phần này nhé!

    Part 2- Question and Response- 30câu (3 lựa chọn)
    Bạn sẽ nghe một câu hỏi và được yêu cầu chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi. Cả câu hỏi lẫn các lựa chọn trả lời đều sẽ được đọc nhưng không được in trong quyển đề thi.
    Vấn đề đặt ra là nếu bạn sao nhãng không nghe được câu hỏi thì những đoạn phía sau thật là vô nghĩa. Khi bạn đã tập trung và nghe rõ được câu hỏi , hãy định hình ngay trong đầu xem nó đang đề cập đến cái gì. Điều này bạn có thể làm được nhờ bắt được một số key word như:
    Identifying Time bạn sẽ nghe thấy một số từ như) When , How long, What time, Yet, still, late , early , morning,... , at 6.am,... today , this week,... yesterday, tomorrow...

    Identifying People: Who , Whom , Whose, Who's , Name, An Occupation title
    Identifying a suggestion : Why don't we... , Why don't you..., Let's..., What about...
    Identifying a choice : What , which, or , prefer , rather ....
    Identifying a reason: Why ..., Why didn't..., Excuse , reason...
    Identifying a location : What , where , how far, next to, beside, left, right, near , far ,at , ..., name of place....
    Identifying an opinion : What , how , think , believe , your opinion, like ,....

    Part 3- Short Conversations- 30câu (4 lựa chọn)
    Bạn sẽ được nghe đoạn hội thoại sau đó trả lời câu hỏi, phần này lại khoai hơn phần trước một tí. Để làm tốt được phần này bạn phải nhanh chóng đọc câu hỏi của đoạn hội thoại đó và chú ý nghe nội dung từ đầu đến cuối cố gắng không bỏ sót chữ nào vì bạn không thể tưởng tượng được đâu chính những từ bị phát âm lướt qua lại là đáp án cho câu trả lời đấy. Phần này đòi hỏi cả tư duy logic để phán đoán câu trả lời
    Phần này cũng tương tự phần trên , sau khi bạn đọc câu hỏi để biết được hỏi về cái gì , bạn hãy chú ý lúc nghe thấy các từ key word như trên

    Part 4- Short Talks- 20câu (4 lựa chọn)

    Phần này gồm 20 câu hỏi cho khoảng 7 đến 9 đoạn, mỗi đoạn văn sẽ có tối thiểu 2 câu hỏi, phần này là phần khó nhất trong bài nghe, nhưng lại là phần ít lừa đảo và đánh đố nhất, nó chỉ đòi hỏi bạn khả năng ghi nhận thông tin nhanh thôi. Để làm tốt phần này bạn cần phải đọc lướt nhanh các câu hỏi (như nói ở trên kia) …. Bạn cũng cần phải luyện nghe đoạn văn thường xuyên để quen với các ghi nhận các thông tin chính, vì các câu hỏi trong đề thi thường tậ trung hỏi các vấn đề chính, với cả nghe thường xuyên bạn đỡ bị căng thẳng hơn, không bị bỏ sót thông tin hơn.
     

Chia sẻ trang này