Câu bị động của các động từ tri giác (Vp- verb of perception)

Thảo luận trong 'Tài liệu học tiếng Anh' bắt đầu bởi saielight, 27/8/17.

  1. saielight

    saielight Member

    Tham gia ngày:
    5/6/17
    Bài viết:
    330
    1. Các động từ đó như: see, hear, watch, look, catch, feel, find,…

    1.1 Sau các động từ tri giác là V-ing.

    Xem thêm: cách phát âm s

    (Ai đó chứng kiến người khác làm gìvà chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)

    Chủ động: S + Vp + O (chỉ người) + V-ing => Bị động: S + be + V3/ V-ed (của Vp) + V-ing + O

    Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing

    Ex: I see him bathing her dog now. -≫ He is seen bathing her dog now.

    1.2. Sau các động từ tri giác là V-bare.

    (Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)

    Chủ động: S + Vp + O (chỉ người) + V-bare => Bị động: S + be + V3/ V-ed (của Vp) + to-V

    Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:

    Ex: I sometimes see him go out. -≫ He is sometimes seen to go out.

    Chú ý: riêng các động từ: feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 7.1.

    2. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/LET

    Chủ động: S + make/let + sb+ Vinf-Vo. =≫ Bị động: S + be + made + to + Vinf + by O

    hoặc S + be + let + V-inf (Không dùng to-V đối với dạng bị động của let)

    Trong câu bị động, động từ "let" khi chuyển sang bị động thường được chuyển thành "allow"

    S + be allowed + to-V (+ O)

    E.G.: My parents never let me do anything by myself => I'm never allowed to do anything by myself.

    3. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC“NHỜ AI LÀM GÌ”

    Chủ động: S + have + sb + Vinf-Vo hoặc S + get + sb + to-V + sth.

    => Bị động: S + have/ get + sth + V3/ V-ed.

    E.G.: I have my father repair mybike => I have my bike repaired by my father.

    Note: Động từ have/ get phải chia theo thì.

    E.G.: She got her friend buy a pair of shoes. =≫ She got a pair of shoes bought by her friend.

    Xem thêm: cách đọc ed trong tiếng anh

    4. BỊ ĐỘNG KÉP

    4.1. Khi động từ chính ở thì HIỆN TẠI.

    Chủ động: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ That + clause.

    => Bị động: a/ It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported...+That + clause

    (Trong đó clause = S + V + O)

    b/ Động từ trong clause để ở thì Hiện tại đơn hoặc Tương lai đơn

    S + am/is/are + thought/said/supposed... + To + V-inf

    E.G.: People say that he is a good doctor => It's said that he is a good doctor hoặc He is said to be a good doctor.

    c/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.

    S + am/is/are + thought/ said/ supposed...+ To + have + V3/ED.

    E.G.: People think he stole my car => It's thought he stole my car hoặc He is thought to have stolen my car.

    4.2. Khi động từ chính ở thì QUÁ KHỨ.

    Chủ động: People/they + thought/said/supposed...+That + clause.

    => Bị động: a/ It was + thought/said/supposed...+That + clause.

    b/ Động từ trong clause để ở thì Quá khứ đơn:

    S + was/were + thought/ said/supposed... + To + V-inf.

    E.G.: People said that he is a good doctor => It was said that he is a good doctor hoặc He was said to be a good doctor.

    c/ Động từ trong clause ở thì Quá khứ hoàn thành

    S + was/were + thought/ said/supposed... + To + have + V3/ED.

    E.G.: They thought he was one of famous singers => It was thought he was one of famous singers hoặc He was thought to be one of famous singers.

    5. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".

    Chủ động: It + be + adj + for somebody + to do something.

    => Bị động: It + be + adj + for something + to be done.

    E.G.: It is difficult for me to finish this test in one hour => It is difficult for this test to be finished in one hour.

    XII. BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.

    Trong đó : Oi = Indirect Object (tân ngữ gián tiếp), Od = Direct Object (tân ngữ trực tiếp)

    Chủ động: S + V + Oi + Od

    => Bị động: 1/ Oi + be + V3/ED( of V) + Od. 2/ Od + be + V3/ED( of V) + to Oi.

    (Riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).

    E.G.: My friend gave me a present on my birthday. =≫ A present was given to me by my friend on my birthday

    hoặc I was given a present on my birthday by my friend.

    XIII. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

    5.1. It's your duty to + V-inf => Bị động: You're supposed to + V-inf

    E.G.: It's your duty to make tea today => You are supposed to make tea today.

    5.2. It's impossible to + V-inf => Bị động: S + can't + be + V3/ED

    E.G: It's impossible to solve this problem => This problem can't be solved.

    5.3. It's necessary to + V-inf => Bị động: S + should/ must + be +V3/ED

    E.G.: It's necessary for you to type this letter => This letter should/ must be typed by you.

    5.4. Mệnh lệnh thức + Object. =≫ Bị động: S + should/must + be +V3/ED.

    E.G.: Turn on the lights! =≫ The lights should be turned on.

    Ngữ pháp tiếng Anh về câu bị động cũng khá thú vị phải không nào. Hãy note lại và làm thêm các bài tập để chắc chắn rằng bạn đã hiểu rõ về câu bị động nhé.

    Xem thêm: số đếm tiếng anh
     

Chia sẻ trang này