Cách giới thiệu và tin tưởng sử dụng các chức danh công việc bằng tiếng anh

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm học tiếng Anh' bắt đầu bởi elight123, 23/7/17.

  1. elight123

    elight123 Member

    Tham gia ngày:
    4/6/17
    Bài viết:
    198
    Trong các công ty của Anh, cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn). Sau đó đến các giám đốc, gọi là chief officer/director
    Tag: học tiếng anh online
    Trong bài trước, chúng ta đã học thủ thuật tự giới thiệu bằng tiếng anh về tên tuổi, chức danh và mô tả vắn tắt công việc của bạn. Bạn cũng đã biết cách sửa sai ai đó một phương pháp nhẹ nhàng khi họ phát âm sai hay vô tình rút ngắn tên bạn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học một số từ viết tắt thường dùng trong môi trường nhà đất và tìm hiểu thêm về tính khôi hài của người Úc. Ngoài ra, chúng mình cũng sẽ có dịp làm quen với lối diễn tả khi bạn muốn bắt chuyện. Nhưng trước khi tiếp tục bài hội thoại, chúng ta hãy nghe lại đoạn hội thoại ở kỳ trước để xem chúng ta còn nhớ được chừng nào.
    Harvey: Testing! Testing… Are we on?… Yes, OK. My name is Harvey Judd. I’m the Chief Purchasing Officer with Hale and Hearty Foods. I’m responsible for finding new products for the company to sell. Today I’m going to introduce to you my colleagues in the International Department that is if I can get anyone to speak to me, everyone’s so flat out…
    Phần 1: Tìm hiểu về các từ vựng chỉ chức danh công việc trong tiếng anh
    Đọc thêm: trang web học tiếng anh
    CEO là gì? CEO (Chief Executive Officer) tạm dịch là giám đốc điều hành. Trong nhiều tập đoàn, công ty làm tại Mỹ (và những nước khác), vị trí cao nhất (top position) là Chairman hay President, dưới đó là các Vice president, officerdirector) - người điều hành, chọn lựa những việc quan trọng, rồi đến general manager, manager - người phụ trách công việc cụ thể. Các chức vụ có cách được “kiêm”, thường thấy là President and CEO. Có công ty không dùng CEO điều hành công việc mỗi ngày (day-to-day running) mà thay bằng COO (Chief Operating Officer). Chief financial officer là giám đốc tài chính - người quản “túi tiền”.
    Chairman, Chief Executive Director, Managing Director
    Trong các công ty của Anh, cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn). Sau đó đến các giám đốc, gọi là chief officer/director, thấp hơn là manager. Board là từ chỉ toàn thể các director và họ họp ở phòng gọi là boardroom. Đứng đầu bộ phận hay phòng, ban là director, ví dụ research deparment có research director. Người đứng đầu một department, division, organization… được gọi theo cách “dân dã”, “thân mật”, không chính thức (informal) là boss (sếp). Managing Director hay được dùng ở Úc, Singapore… ngang với CEO, tương đương tổng giám đốc (director general hay general director) ở ta. Tuy nhiên, ở Philippines, Managing Director được gọi là President.
    Tag: hoc tieng anh truc tuyen
    Chức vụ trong các công ty lớn của nước Nhật Bản hơi “rườm rà”. Chẳng hạn, Mitsui O.S.K. Lines - nhà đất vận tải hàng hải lớn nhất thế giới, điều hành (operate) đội tàu trọng tải khoảng 45,5 triệu DWT - có cả Chairman và President.

    Chairman “to” hơn President (tuy cùng dịch là “chủ tịch”). President Executive Director là chủ tịch công ty, Senior Managing Executive Officer là giám đốc điều hành cấp cao (có 3 vị cùng chức này), rồi đến 9 giám đốc điều hành (Managing Executive Officer); ngay sau đó là 8 giám đốc (Executive Officer). Mỗi vị nói trên phụ trách một phần việc với mức độ quan trọng khác nhau.
     

Chia sẻ trang này