1. Indefinite articles ( Mạo từ bất định ) + A: đi trước Danh từ số ít đếm được, bắt đầu bằng một phụ âm. E.g: a chair, a table, a desk, a ball , etc. Âm /ju/ E.g: A university, a European one /wʌn/ E.g: a one - way street, a one - year course, etc. => Con đường 1 chiều, khóa hoc 1 năm, ... Một chức danh ( Mr, Mrs, Ms, ... ) E.g: A Mr. Brown, a Ms. Darwin => Ông Brown nào đó, cô Darwin nào đó Thành ngữ E.g: In a hurry, on a diet, as a result, tell a lie, etc. + An: đi trước Danh từ số ít đếm được, bắt đầu bằng một nguyên âm. E.g: an apple, an umbrella, an egg, an orange Âm h câm E.g: an hour Chữ cái E.g: an A, an H, an P, etc Note: Không dùng A & An trước Danh từ không đếm được và danh từ trừu tượng E.g: hair, happiness, sadness, love, etc 2. Definite article ( Mạo từ xác định ): The / ðə / đi trước Danh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được khi danh từ đó đã đươc xác nhận, được lặp lại lần 2. E.g: I have a dog. The dog is wise. So sánh nhất, số thứ tự : E.g: the most, the first, etc So sánh kép: the comparartive S+V, the comparative S+V E.g: the more you try, the more you gain. Danh từ số ít chỉ một loài gì đó: E.g: The dog is loyal. Danh từ duy nhất: E.g: The Moon, the Sun Thành ngữ : E.g: tell the truth, on the whole Note: Không dùng The trước + Danh từ số nhiều, danh từ trừu tượng, danh từ không đếm được + Các loại bệnh + Các môn học, thể thao, nghệ thuật. Soạn giả: vip.nhung.pro.26 Tư liệu tham khảo: “Advanced Learner's Dictionary 8”