Các kỹ thuật/phương thức dịch tiếng Anh pháp lý trong Hợp đồng thương mại

Thảo luận trong 'Anh - Việt' bắt đầu bởi Mèo lười, 20/11/15.

  1. Mèo lười

    Mèo lười Member

    Tham gia ngày:
    6/11/15
    Bài viết:
    40
    1 Chuyển đổi từ loại (transposition)

    Chuyển đổi từ loại được hiểu ở đây là việc thay thế một phạm trù ngữ pháp bằng một phạm trù ngữ pháp khác trên cơ sở cả hai được xem là có cùng nghĩa. Trong HĐTM, nếu cụm từ “after the arrival of the goods at destination” được dịch thành “sau khi hàng hóa đến đến cảng đến” (after the goods arrived at destination), thì ta đã áp dụng kỹ thuật/phương thức chuyển đổi từ loại.

    1.1 Chuyển đổi tân ngữ thành chủ ngữ

    – This Contract is made by and between the Buyer and the Seller) (tân ngữ), whereby the Buyer agrees to buy and the Seller agrees to sell the under-mentioned commodity according to the terms and conditions stipulated below.

    Bên mua và Bên bán (chủ ngữ) lập ra hợp đồng này, theo đó Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán mặt hàng được đề cập sau đây theo các điều khoản được quy định dưới đây.

    1.2 Chuyển đổi trạng ngữ thành chủ ngữ

    – The production design, technology of manufacturing, means of testing, materials prescription, standard of quality and training of personnel shall be stipulated in Chapter 4 in this contract(trạng ngữ).

    Chương 4 của hợp đồng này (chủ ngữ) quy định về kiểu dáng sản phẩm, công nghệ chế tạo, các phương pháp kiểm tra, phương pháp phối chế nguyên vật liệu, tiêu chuẩn chất lượng và việc đào tạo nhân viên.

    2 Biến thái (modulation)

    Nếu chuyển đổi từ loại ảnh hưởng đến chức năng ngữ pháp thì biến thái liên quan đến việc thay đổi phạm trù ngữ nghĩa, thậm chí thay đổi các tiến trình qua đó các ý tưởng được biểu đạt. Trong HĐTM, nếu cụm từ “an act of God” (hành động của Chúa) được dịch thành “thiên tai” thì ta đã áp dụng kỹ thuật/phương thức biến thái.

    2.1 Thụ động sang chủ động

    Now it is hereby agreed (thụ động) by and between the Parties as follows…

    Nay hai bên đồng ý (chủ động) các điều khoản sau…

    It is mutually agreed that (thụ động) the certificate of quality and quantity or weight issued by the manufacturer shall be part of the document for payment with the adopted Letter of Credit.

    Hai bên cùng đồng ý rằng (chủ động) giấy chứng nhận chất lượng và số lượng hoặc trọng lượng do nhà sản xuất cấp sẽ là một phần của chứng từ thanh toán cùng với thư tín dụng được chấp nhận.
     

Chia sẻ trang này