Các đặc trưng ngôn ngữ pháp lý trong Hợp đồng thương mại

Thảo luận trong 'Anh - Việt' bắt đầu bởi Mèo lười, 20/11/15.

  1. Mèo lười

    Mèo lười Member

    Tham gia ngày:
    6/11/15
    Bài viết:
    40
    Các đặc trưng ngôn ngữ pháp lý trong HĐTM

    Các đặc trưng riêng biệt của tiếng Anh pháp lý là một trong những nhân tố chính gây ra khó khăn cho người dịch pháp lý. Tiếng Anh pháp lý có nhiều đặc trưng riêng biệt. Sau đây là các đặc trưng ngôn ngữ pháp lý phổ biến trong HĐTM.

    1 Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ (archaic adverbs and prepositional phrases)

    Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh pháp lý nhưng trong HĐTM thường thấy các trạng ngữ cổ như “hereinafter”, “forthwith”, “hereby” và các cụm giới từ như “subject to”, “pursuant to”, “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF … Sau đây là một số ví dụ:

    – The Richman Air Travel Company, hereinafter “The Company”.
    – In this event, the contract shall be terminated forthwith.
    – Translator hereby declares and warrants the Translation is an original work translated by Translator.

    2 Các từ đồng nghĩa và gần đồng nghĩa (binomials and trinomials)

    Từ đồng nghĩa, lúc là hai từ (binominals) như “true and correct”, “null and void” và ba từ (trinomials) như “give, devise and bequeath” cũng là một đặc trưng từ vựng trong tiếng Anh pháp lý và HĐTM. Các từ đồng nghĩa này thường là thách thức cho người dịch là do bởi chúng rất phổ biến trong tiếng Anh pháp lý nhưng lại khó tìm thấy trong từ điển tiếng Anh. Xin xem thí dụ sau:

    – This agreement was declared as null and void.

    3 Sử dụng động từ ngôn hành (use of performative verbs)

    Theo lý thuyết hành động lời nói, các phát ngôn ngôn hành (performative utterances) là các phát ngôn cam kết người nói thực hiện những hành vi ngôn ngữ (Austin 1962). Các động từ ngôn hành thường gặp trong HĐTM là: “agree”, “declare”, “promise”, “undertake”, “warrant”, v,v. Một số câu ngôn hành pháp lý thường gặp trong HĐTM:

    – Both parties to the contract hereby agree to the following conditions …
    – The Seller hereby warrants that the goods meet the quality and are free from all defects.

    4 Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er (-or) và –ee

    Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er/-or thường chỉ người cho/gởi cái gì cho ai còn các danh từ tận cùng bằng hậu tố -ee lại chỉ người nhận.Ví dụ, bên cấp phép là “licensor” thì bên được cấp phép là “licencee”. Sau đây là các cặp danh từ chỉ các bên (chủ động và thụ động) trong mối quan hệ pháp lý trong HĐTM: “lessor” (người chủ cho thuê nhà)/ “lessee” (người thuê nhà), “consignor” (bên gởi hàng)/ “consignee” (bên nhận hàng)…

    5 Từ phổ thông mang nghĩa chuyên ngành (use of common words with uncommon meanings)

    Các từ tiêu biểu và phổ biến nhất trong HĐTM là “consideration” (sự xuy xét) và động từ tình thái “shall”. Từ “consideration” được dùng trong HĐTM có nghĩa là “tiền/điều khoản bồi hoàn” còn “shall” thì được dùng như một từ chuyên ngành. Ngoài nghĩa thông thường chỉ tương lai như “I shall be in touch with you again shortly” (Tôi sẽ sớm liên hệ lại với anh), nhưng trong HĐTM “shall” có nghĩa: “có nghĩa vụ”, “có bổn phận” (to have the obligation).

    6 Tính kết hợp (collocations)

    – Các động từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”:

    ·make/sign/enter into a contract: ký kết hợp đồng
    ·draw up a contract: thảo hợp đồng
    ·breach/break a contract: vi phạm hợp đồng
    ·honor a contract: tôn trọng hợp đồng
    ·negotiate a contract: thương lượng hợp đồng
    ·perform a contract: thực hiện hợp đồng
    ·renew a contract : gia hạn hợp đồng

    – Các tính từ và danh từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”

    ·void contract: hợp đồng vô giá trị
    ·voidable contract: hợp đồng có thể hủy
    ·binding contract: hợp đồng ràng buộc
    ·exclusive contract: hợp đồng đặc quyền
    ·breach of contract: vi phạm hợp đồng
    ·terms of a contract: điều khoản hợp đồng
    ·the law of contract: luật hợp đồng
    ·rules of contract: quy tắc hợp đồng

    7 Cấu trúc “nếu-thì”

    Có thể thấy một trong những cấu trúc có tần số xuất hiện cao trong HĐTM là cấu trúc NẾU X THÌ Y. Xin xem ví dụ sau:

    If the Force Majeure even lasts over sixty (60) days, the Buyer shall have the right to cancel the Contract or the undelivered part of the Contract.
    Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài trên sáu mươi (60) ngày, (thì) Bên mua sẽ có quyền hủy hợp đồng hoặc phần hàng hóa chưa được giao theo hợp đồng.
    Ở một số trường hợp, “if” được thay bằng “in case” hoặc “in case of” hoặc “in the event of” hoặc “in the event that”. Xin xem các ví dụ sau:
    In case the Buyer fails to carry out any of the terms and conditions to this Contract with the Seller, the Seller shall have the right to terminate all or any part of this Contract with the Buyer.
    Nếu Bên mua không thực hiện bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này với Bên bán, Bên bán có quyền chấm dứt toàn bộ hoặc bất cứ phần nào của hợp đồng này với Bên mua.
    In case of any divergence of interpretation, the Vietnamses text shall prevail.
    Nếu có bất cứ sự khác nhau trong cách giải thích thì sẽ lấy bản tiếng Việt làm chuẩn.
    Ở một số trường hợp khác, câu tỉnh lược bắt đầu bằng “if” như “if required” (nếu được yêu cầu), “if possible” (nếu có thể), “if any” (nếu có), “if necessary” (nếu cần)… cũng khá phổ biến.
    – Claims, if any, shall be submitted by telex within fourteen (14) days after the arrival of the goods at destination.
    – Yêu cầu bồi thường, nếu có, phải được đưa ra bằng telex trong vòng mười bốn (14) ngày sau khi hàng đến cảng đến.
    – To make every effort, if possible, to complete any portions of this Service in less time estimated.
    – Huy động mọi nổ lực, nếu có thể, để hoàn thành bất kỳ nào phần nào của Dịch vụ trước thời hạn dự định.
     
  2. trinhhai1012

    trinhhai1012 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/16
    Bài viết:
    2
    nhìn mấy câu tiếng anh trong làm hợp đồng này mà hoa hết cả mắt, rõ là những từ đơn giản, vậy mà lên hợp đồng đọc nghĩa lại khác nhiều so với cách dịch đơn thuần của mình
     
  3. vbmdia

    vbmdia New Member

    Tham gia ngày:
    19/10/16
    Bài viết:
    1
    WHEREOF/THEREOF
    đoạn dễ nhầm
     

Chia sẻ trang này