Động từ khiếm khuyết chỉ SỰ SUY ĐOÁN

Thảo luận trong 'Tài liệu học tiếng Anh' bắt đầu bởi saielight, 15/11/17.

  1. saielight

    saielight Member

    Tham gia ngày:
    5/6/17
    Bài viết:
    330
    Không biết bạn đã nắm vững về động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu chưa nhỉ?

    Nếu rồi bạn hãy cùng Elight học về động từ khiếm khuyết chỉ sự suy đoán nhé. Đây được xem là thể loại động từ khiếm khuyết khó nhất đối với người học tiếng Anh.

    Xem thêm: cấu trúc used to

    Nào chúng ta hãy cùng bắt đầu với động từ khiếm khuyết chỉ sự suy đoán trong hiện tại.

    A.ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CHỈ SỰ SUY ĐOÁN

    Động từ khiếm khuyết chỉ sự suy đoán được dùng để diễn tả sự suy đoán khả năng một việc gì đó xảy ra.

    B. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CHỈ SỰ SUY ĐOÁN TRONG HIỆN TẠI:

    must, can’t, may, might, could.

    Chúng ta sử dụng must để thể hiện rằng chúng ta chắc chắn rằng một việc gì đó là sự thật.

    They must be very rich. Look at the house.

    Chúng ta sử dụng can’t để nói rằng chúng ta chắc chắn rằng một việc gì đó là không thể.

    She can’t be ill. I’ve just seen her in the shop and she looked fine.

    Chúng ta sử dụng may, might, could để nói rằng việc một việc gì đó đang hoặc sẽ xảy ra là có thể.

    They may be arriving tomorrow.

    He could be away on holiday.

    He might be offered the job.

    May not và might not có nghĩa là việc một việc gì đó đang hoặc sẽ không xảy ra là có thể. Chúng ta không sử dụng could not trong trường hợp này.

    He might not be offered the job.

    I may not pass the exam.

    BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1/He ____ be a mechanician. Look at his uniform.

    A.must B.can C.may D.might

    2/She ____ be at work. Today’s her day off.

    A.can’t B.must C.mustn’t D.may

    3/He ____ not be accepted to Harvard.

    A.can B.must C.may D.could

    4/Peter is soaking wet. He ____ be extremely cold.

    A.must B.can C.may D.might

    5/Chọn câu sai:

    A.She can be arriving tomorrow.

    B.She may be arriving tomorrow.

    C.She might be arriving tomorrow.

    D.She could be arriving tomorrow.

    ĐÁP ÁN: 1.A, 2.A, 3.C, 4.A, 5.A

    Xem thêm: kinh nghiệm ôn thi toeic

    C. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CHỈ SỰ SUY ĐOÁN TRONG QUÁ KHỨ

    must / can’t / couldn’t have + past participle

    may / might / could have + past participle.

    Chúng ta sử dụng must have để thể hiện rằng chúng ta chắc chắn một việc gì đó là sự thật trong quá khứ.

    They must have left early.

    Chúng ta sử dụng can’t / couldn’t have để nói rằng chúng ta tin rằng một việc gì đó là không thể trong quá khứ.

    He can’t have escaped through this window. It is too small.

    She couldn’t have said that.

    Chúng ta sử dụng may / might / could have để nói rằng việc một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ là có thể.

    He may have missed the bus.

    The road might have been blocked.

    Dạng phủ định là may not have và might not have.

    He may not have left yet.

    The assistant might not have received his message.

    BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1/He ____ eaten the whole pie. It is too big.

    A.can’t have B.may have C.might have D.must have

    2/She doesn’t answer the phone. She ____ left it at home.

    A.must have B.can have C.can’t have D.could have

    3/She ____ failed the exam, she knew all the answers.

    A.couldn’t have B.must have C.may have D.mustn’t have

    4/The secretary ____ received his message.

    A.might not have B.mustn’t have C.can’t have D.couldn’t have

    5/They ____ missed the plane.

    A.may have B.can have C.could have D.will have

    ĐÁP ÁN: 1.A,2.A, 3.A, 4.A, 5.A

    Xem thêm: cau truc so sanh hon
     

Chia sẻ trang này